THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT CÁP QUANG

THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT CÁP QUANG

1. Tổng quan về cáp quang

Nếu như trước đây, hàng hóa thiết yếu của con người chỉ gồm gạo, dầu, mắm muối… thì ngày nay đặc biệt ở các thành phố lớn thì internet cũng trở thành một hàng hóa thiết yếu của cuộc sống hiện đại.

Internet được phân chia làm nhiều loại có tốc độ khác nhau. Có thể chia thành 2 loại: ADSL (cáp đồng) và FTTH (cáp quang)

Với nhu cầu ngày càng tăng đòi hỏi tốc độ cao thì ngày nay đường truyền internet bằng cáp quang đang dần thay thế cáp đồng do tốc độ truyền cao hơn, truyền dài hơn, ổn định đối với mọi loại thời tiết.

Sự phát triển của FTTH kéo theo sự phát triển của các nhà sản xuất cáp quang và từ đó phát sinh nước thải cần xử lý.

Để có thể xử lý loại nước thải này cần hiều một số khái niệm cơ bản liên quan đến loại hình sản xuất này.

Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang

Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang

1.1 Cấu tạo cáp quang: gồm 3 thành phần chủ yếu:

  • Lõi (core): làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic giúp truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng;
  • Lớp phản xạ ánh sáng (cladding);
  • Lớp vỏ bảo vệ chính.

1.2 Phân loại cáp quang: có 2 loại:

  • Cáp quang singlemode (SM) có đường kính core khá nhỏ khoảng 9 micromet, sử dụng nguồn phát laser; tín hiệu ít bị suy yếu và có tốc độ khá lớn; thường hoạt động ở 2 bước sóng chủ yếu là 1310 nm và 1550 nm;
  • Cáp quang multimode (MM)có đường kính core khá nhỏ khoảng 50 – 62,5 micromet, sử dụng nguồn phát LED; thường hoạt động ở 2 bước sóng chủ yếu là 850 nm và 1300 nm; có khoảng cách kết nối và tốc độ truyền dẫn nhỏ hơn SM.

2. Nước thải sản xuất cáp quang

Thông số nước thải sản xuất cáp quang

Thông số ô nhiễm nước thải sản xuất cáp quang

3. Công nghệ xử lý nước thải sản xuất cáp quang

Công nghệ xử lý nước thải sản xuất cáp quang

Công nghệ xử lý nước thải sản xuất cáp quang

3.1 Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất cáp quang

  • Nước thải đầu vào theo hệ thống thu gom được dẫn về hố thu. Hố thu thường có kích thước sâu để thu gom nước thải, trong hố thu bố trí bơm chìm để bơm nước thải sang bể điều hòa, bể điều hòa có tác dụng điều hòa tính chất và lưu lượng nước thải trong quá trình sản xuất. Trong bể điều hòa nước thải được xáo trộn liên tục nhờ máy thổi khí, sau đó nước thải được bơm lên bể keo tụ tạo bông.
  • Bể keo tụ tạo bông: xử lý cặn lơ lửng không thể lắng được trong nước thải và các kim loại trong nước, đây là loai bể kết hợp giữa phương pháp hóa học và cơ học. Trong quá trình này phải thêm vào bể một lượng phèn nhôm nhất định để tạo khả năng kết dính giữa các hạt lơ lửng. tập hợp các cặn nhỏ thành cặn lớn dễ tách. Mục đích của quá trình này là loại bỏ cặn trong bể lắng tiếp theo. Trỏng bể keo tụ tạo bông sẽ xảy ra 2 quá trình:
    • Keo tụ phá vỡ trạng thái bền của hạt keo,
    • Tạo bông kết dính các hạt keo bị phá bền
  • Tiếp theo nước thải được dẫn qua bể lắng I, để lắng các bông cặn đã keo tụ.
  • Khi đã đủ điều kiện tiến hành xử lý sinh học nước thải được đưa vào bể sinh học hiếu khí Aerotank. Tại bể sinh học hiếu khí Aerotank, không khí được cấp vào nhờ 2 máy thổi khí hoạt động luân phiên 24/24h. Vi sinh trong bể Aerotank sẽ được bổ sung định kỳ mỗi tuần từ bùn tuần hoàn tại bể lắng. Các vi sinh vật này sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O là giảm nồng độ bẩn trong nước thải. Trong bể Aerotank còn lắp đặt vật liệu tiếp xúc nhằm tăng khả năng tiếp xúc giữa vi sinh vật với nước thải, đồng thời là môi trường có vi sinh vật dính bám và phát triển.
  • Sau quá trình xử lý sinh học, nước thải tràn qua bể lắng để lắng bùn trong nước thải. Trong bể lắng nước di chuyển trong ống trung tâm xuống đáy bể sau đó di chuyển ngược từ dưới lên trên chảy vào máng thu nước để tràn sang bể khử trùng. Phần bùn lắng xuống đáy bể một phần được tuần hoàn lại bể sinh học thiếu khí và thiếu khí để duy trì nồng độ bùn, phần bùn dư sẽ được bơm vào bể chứa bùn.
  • Kết thúc quá trình xử lý nước thải sản xuất sơn đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 40:2011/BTNMT

3.2 Ưu điểm quy trình thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang:

  • Chi phí đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo trì thấp,
  • Hiệu quả xử lý cao,
  • Thiết bị đơn giản, chiếm ít diện tích xây dựng,
  • Có thể nâng công suất xử lý của nhà máy,
  • Không gây ra ô nhiễm thứ cấp,
  • Có tính ổn định cao trong quá trình xử lý.

Ngoài phương án xử lý nước thải sản xuất cáp quang đã nêu trên chúng tôi còn có thể đưa ra những phương án hiệu quả phù hợp với yêu cầu khách hàng.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu thiết kế, thi công, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang, vui lòng liên hệ công ty chúng tôi.

 

5/5 - (3 bình chọn)

Tags: , ,

Tin tức khác

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Bên cạnh các phương pháp xử lý nước thải bằng các phương pháp như hấp thụ, hấp phụ, sinh học,… thì xử lý nước thải bằng phương pháp điện hóa là phương pháp hiện đại nhưng mang lại nhiều lợi ích với chi phí vận hành đơn giản […]

TÌM HIỂU VỀ 2 LOẠI HỒ SINH HỌC

TÌM HIỂU VỀ 2 LOẠI HỒ SINH HỌC Bên cạnh các phương pháp xử lý nước thải như hóa học hay cơ học thì xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là phương pháp cổ điển nhưng mang lại nhiều lợi ích với chi phí vận hành mang lại hiệu quả xử lý […]