THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT HÓA MỸ PHẨM

THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT HÓA MỸ PHẨM

1. Tổng quan về ngành sản xuất hóa mỹ phẩm 

Hóa mỹ phẩm đang là một trong những ngành có chỉ số tiêu dùng hàng đầu trong cuộc sống hàng ngày. Nhắc tới mỹ phẩm nhiều người nghĩ rằng đó chỉ là những sản phẩm dành cho việc làm đẹp nhưng thực tế hóa mỹ phẩm bao gồm rất nhiều sản phẩm mà bất cứ ai trong chúng ta đều phải sử dụng hằng ngày từ trẻ sơ sinh tới người lớn tuổi như: xà phòng, sữa tắm, dầu gội, kem đánh răng, nước xả vải, bột giặt…

Theo đó, ngành hóa mỹ phẩm là một trong những ngành phát triển rất nhanh, đa dạng về chủng loại và có thị trường cực ký rộng lớn từ phân khúc bình dân giá rẻ tới phân khúc hàng cao cấp xa xỉ phẩm, chính điều này mang đến sự hấp dẫn nhưng cũng là sự cạnh tranh rất khốc liệt cho ngành.

Tại Việt Nam, những mặt hàng hóa mỹ phẩm mang thương hiệu thuần Việt vẫn còn rất hạn hẹp. Mỹ phẩm ngoại lấn át sản phẩm nội từ chợ đến các trung tâm thương mại lớn.

Theo hiệp hôi mỹ phẩm TPHCM, cả nước hiện có 430 doanh nghiệp hóa mỹ phẩm tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TPHCM, tuy nhiên thị phần của mỹ phẩm lại nằm trong tay các hàng nước ngoài. Hiện có 100 thương hiệu mỹ phẩm tại Việt Nam nhưng 90% trong số đó là nhập khẩu.

Nguyên liệu sử dụng trong ngành hóa mỹ phẩm

  • Các chất hoạt động bề mặt: LAS, ALS, AES…
  • Các acid béo: Lauric acid, Stearic acid, Erucic acid, Distilled Palm…
  • Dầu dừa, dầu parafin, dầu oliu…
  • Các chất phụ gia.
  • Các chất hoạt tính tẩy rửa, cải thiện tác dụng của chất hoạt tính chính.
  • Tác nhân tẩy trắng, tẩy trắng quang học ánh xanh, chất tạo màu, chất thơm.
  • Các chất muối khoáng cải thiện hình thức sản phẩm.
  • Các men được xem như chất tiền phụ gia và chúng tham gia vào quá trình tiền phân hủy một số vết bẩn.

2. Thành phần nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm

Thành phần nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm

Thành phần nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm

3. Công nghệ xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm

Công ty Hòa Bình Xanh xin đề nghị quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm như sau:

Công nghệ xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm

Công nghệ xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm

3.1 Diễn giải quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm:

  • Nước thải đầu vào trong quá trình xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm theo hệ thống thu gom được dẫn qua song chắn rác để chắn rác có kích thước lớn nhằm tránh gây tắc nghẽn đường ống và bơm trong quá trình vận hành, sau đó chảy về hố thu.
  • Hố thu thường có chiều sâu để thu gom nước thải, trong hố thu bố trí bơm để bơm nước thải sang bể điều hòa, bể điều hòa được xáo trộn liên tục nhờ máy thổi khí có tác dụng điều hòa tính chất và lưu lượng nước thải trong quá trình sản xuất.
  • Nước thải tiếp tục đi qua cụm bể xử lý hóa lý là keo tụ tạo bông rồi qua bể lắng 1
  • Nước thải tiếp tục được dẫn vào bể kỵ khí UASB, quá trình phân hủy kỵ khí trong bể UASB diễn ra theo phản ứng sau:

Chất hữu cơ + Vi sinh vật kỵ khí  => CO2 + CH4 + H2S + Sinh khối mới + …

  • Quá trình phân hủy trải qua 4 giai đoạn:
    • GĐ 1: Thuỷ phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử.
    • GĐ 2: Axit hoá. Giai đoạn này, các chất hữu cơ đơn giản lại bị chuyển hoá thành axit acetic, H2 và CO2. Các axit hữu cơ dễ bay hơi chủ yếu là axit acetic, axit lactic và axit propionic. Ngoài ra, CO2 và H2O, các ancol đơn giản khác cũng được hình thành trong quá trình cắt mạch hydratcacbon. Vi sinh vật phân giải metan chỉ có thể phân huỷ một số loại cơ chất nhất định như khí cacbonic, khí hidro, format, acetat, metylic, CO. Sự hình thành các axit có thể làm pH giảm.
    • GĐ 3: Acetate hoá. Vi khuẩn acetic chuyển hóa các sản phẩm của giai đoạn axit hóa thành acetate, H2, CO2 và sinh khối mới.
    • GĐ 4: Methane hoá. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình phân hủy kỵ khí. Acid axetic,CO2, H2, HCHO và methanol chuyển hóa thành methane, CO2 và sinh khối mới. Đây là giai đoạn mà COD giảm, trong các giai đoạn trước hầu như COD không giảm
  • Sau khi qua bể UASB nước thải được dẫn sang bể Oxic có thể xử lý tổng hợp: khử BOD, khử NH4+ và khử NO3- thành N2. Với việc kết hợp bể bùn hoạt tính xử lý và quá trình xử lý thiếu khí, hiếu khí sẽ tận dụng được lượng cacbon khi khử BOD, do đó không phải cấp thêm lượng cacbon khi cần khử NO3-, tiết kiệm được một phần hai lượng oxy khi nitrat hóa khử NH4+ do tận dụng được lượng oxy từ quá trình khử NO3-.
  • Bể Oxic: Vi sinh trong bể Oxic sẽ được thêm vào định kỳ từ bùn tuần hoàn tại bể lắng. Các vi sinh vật này sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng là khí cacbonic và H2O làm giảm nồng độ bẩn trong nước thải. Trong bể Oxic còn có thêm vật liệu tiếp xúc nhằm tăng cơ hội tiếp xúc giữa vi sinh vật với nước thải, đồng thời là môi trường để vi sinh vật phát triển và dính bám.
  • Sau khi xử lý sinh học, nước thải tràn qua bể lắng để lắng bùn. Tại đây nước di chuyển trong ống trung tâm xuống đáy bể sau đó di chuyển từ dưới lên trên chảy vào máng thu nước để tràn sang bể khử trùng. Phần bùn lắng xuống đáy bể một phần được tuần hoàn lại bể sinh học thiếu khí và hiếu khí để duy trì nồng độ bùn, phần bùn thải sẽ được bơm vào bể chứa bùn.
  • Trong bể khử trùng Javen: Nước Javen sẽ được bơm vào nước thải bằng bơm định lượng. Nhờ tác dụng của chất oxy hóa mạnh, các vi sinh vật nguy hiểm trong nước thải sẽ bị tiêu diệt, đảm bảo đạt tiêu chuẩn về mặt vi sinh.
  • Cuối cùng nước thải được bơm vào bồn lọc áp lực giúp loại bỏ hàm lượng cặn còn sót lại mà quá trình lắng chưa làm được, đảm bảo độ trong trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận
  • Nước thải sau xử lý đảm bảo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT sẽ xả ra nguồn tiếp nhận. Quá trình lọc áp lực sẽ tạo ra cặn trong bồn lọc, sau một thời gian làm việc bồn lọc áp lực được rửa lọc nhằm tách phần cặn ra khỏi bề mặt vật liệu lọc, nước rửa lọc sẽ được dẫn về hố thu.
  • Bùn dư của bể lắng sinh học và các bùn rắn từ các quá trình lược rác được dẫn về bể chứa bùn. Quá trình ổn định bùn kỵ khí diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ giúp cho bùn ổn định, dễ lắng và mất mùi hôi. Sau một thời gian, bùn được đưa vào máy ép bùn giúp giảm thể tích bùn, bùn ướt thành bùn khô và được đưa đi chôn lấp.

3.2 Công nghệ xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm có các ưu điểm:

  • Hệ thống xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm có hiệu suất xử lý các chỉ tiêu BOD, COD, Nitơ cao
  • Đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra
  • Chi phí vận hành thấp chủ yếu bằng phương pháp sinh học, dễ vận hành (có thể đào tạo những người chưa có chuyên môn về xử lý nước thải vận hành hệ thống)
  • Giảm thiểu tối đa thể tích bùn thải, dễ dàng vận chuyển và bảo quản có thể sử dụng bùn để làm phân vi sinh bón cho cây trồng
  • Ngoài ra Hệ thống xử lý nước thải sản xuất nước mắm có thể tái sử dụng nước thải sau xử lý cho mục đích tưới cây, tưới đường …

Bạn đang muốn tìm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín? Bạn đang muốn tìm hiểu, thiết kế hệ thống? Đừng lo lắng, hãy nhấc máy liên hệ ngay với chúng tôi. Công ty Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp nhất.

Quý doanh nghiệp hãy liên hệ tới Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh, Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương pháp xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.

  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách hàng.
  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.
Liên hệ công ty Hòa Bình Xanh

Liên hệ công ty Hòa Bình Xanh

4.6/5 - (11 bình chọn)

Tags: , ,

Tin tức khác

QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆN NAY

Quy trình xử lý nước thải Hiện nay, các doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp đều cần có hệ thống xử lý nước thải trước khi đưa nước thải ra ngoài môi trường. Vậy quy trình xử lý nước thải cơ bản như nào? Cùng Hòa Bình Xanh tìm hiểu dưới đây nhé! Xử […]