THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT BỘT CÁ
1. Tổng quan về ngành sản xuất bột cá
1.1 Quy trình sản xuất bột cá trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có hai quy trình coogn nghệ chính về sản xuất bột cá:
- Quy trình không ép tách dầu, tách nước
- Quy trình ép tách dầu, tách nước.

Công nghệ sản xuất bột cá không ép tách dầu, tách nước

Công nghệ sản xuất bột cá ép tách dầu, tách nước
1.2 Sản xuất bột cá tại Việt Nam
Tại Việt Nam, do công nghệ chế biến chưa phát triển nên bột cá dùng trong chăn nuôi chủ yếu chia làm hai loại:
- Bột cá mặn được làm từ nguyên con muối mặn từ 12 – 14 giờ. Sau đó phơi khô rồi nghiền thành bột. Cá khô mặn yêu cầu là những loại cá ít dầu, điều kiện tự nhiên thuận lợi (có nắng).
- Bột cá sấy thường được làm từ nguyên con hoặc phế thải cá sau khi đã lọc hết phần nạc của các nhà máy chế biến. Bột cá không tách dầu, tách nước, sấy chín cả con, công nghệ này đang được sử dụng phổ biến.
2. Thành phần nước thải sản xuất bột cá

Thành phần nước thải sản xuất bột cá
Nước thải sản xuất bột cá phát sinh chủ yếu từ quá trình rửa nguyên liệu, vệ sinh nhà xưởng máy móc thiết bị. Các chất hữu cơ trong nước thải dễ bị phân hủy, khi xả vào, cá và nguồn nước sẽ làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước, gây ảnh hưởng sự phát triển của các sinh vật trong nước, làm giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước.
Lượng SS cũng khá lớn rất dễ lắng nên chúng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh, mất cảm quan, gây bồi lắng lòng sông.
3. Công nghệ xử lý nước thải sản xuất bột cá
Công ty Hòa Bình Xanh xin đề nghị quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất bột cá như sau:

Công nghệ xử lý nước thải sản xuất bột cá
3.1 Diễn giải quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất bột cá:
Nước thải đầu vào theo hệ thống thu gom được dẫn về hố thu, trước khi vào hố thu nước thải được dẫn qua song chắn rác để chắn rác có kích thước lớn nhằm tránh gây tắc nghẽn đường ống và tắc nghẽn bơm trong quá trình vận hành.
Bể lắng sơ cấp: loại bỏ những cặn lắng có kích thước lớn hơn 0,2mm đế tránh ảnh hưởng hệ thống bơm và các công trình xử lý đơn vị phía sau. Cặn lắng được đưa qua bể chứa bùn và sẽ được xử lý chung với bùn của bể lắng sinh học.
Hố thu thường có kích thước sâu để thu gom nước thải, trong hố thu bố trí bơm chìm để bơm nước thải lên bể điều hòa.
Bể điều hòa: tại đây máy thổi khí tiếp tục cung cấp khí cho bể. Khí sẽ được xáo trộn với nồng độ thích hợp nhằm ngăn chặn hiện tượng lắng cặn gây mùi hôi thối cho bể. Ngoài ra, bể còn có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải.
Bể UASB (Upflow Anaeronbic Sludge Blanket): đây là bể sinh học kỵ khí dòng nước chuyển động thẳng từ dưới lên trên đi qua lớp đệm bùn trong đó bao gồm các sinh khối được hình thành dưới dạng hạt nhỏ hoặc hạt lớn.
Cấu tạo của bể thường được xây dựng bằng bê tông cốt thép, ở dạng hình chữ nhật, có hệ thống máng thu nước sau xử lý và hệ thống thu khí mêtan.
Ưu điểm của bể:
- Cho phép nước thải tiếp xúc với bùn;
- Nhiệt độ càng cao hiệu quả xử lý càng tốt thích hợp cho môi trường Việt Nam.
- Giảm lượng bùn sinh học do đó, giảm được chi phí xử lý bùn.
- Khi sinh ra là khí biogas có thể được sử dụng trong quá trình chế biến sữa.
- Không tốn năng lượng cho việc cấp khí.
- Tiết kiệm diện tích và kinh phí đầu tư.
Bể Aerotank: Vi sinh vật trong bể Aerotank sẽ được thêm vào định kỳ từ bùn tuần hoàn tại bể lắng. Các VSV này sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng là khí cacbonic và H2O làm giảm nồng độ bẩn trong nước thải. Trong bể Aerotank còn có thêm vật liệu tiếp xúc nhằm tăng cơ hội tiếp xúc giữa vi sinh vật với nước thải, đồng thời là môi trường để vi sinh vật phát triển và dính bám.
Sau khi xử lý sinh học, nước thải tràn qua bể lắng sinh học để lắng bùn. Tại đây nước di chuyển trong ống trung tâm xuống đáy bể sau đó di chuyển từ dưới lên trên chảy vào máng thu nước để tràn sang bể khử trùng. Phần bùn lắng xuống đáy bể một phần được tuần hoàn lại bể sinh học thiếu khí và hiếu khí để duy trì nồng độ bùn, phần bùn thải sẽ được bơm vào bể chứa bùn.
Trong bể khử trùng Javen: Nước Javen sẽ được bơm vào nước thải bằng bơm định lượng. Nhờ tác dụng của chất oxy hóa mạnh, các vi sinh vật nguy hiểm trong nước thải sẽ bị tiêu diệt, đảm bảo đạt tiêu chuẩn về mặt vi sinh.
Cuối cùng nước thải được đưa vào hồ sinh học để ổn định nước thải.
Nước thải sau xử lý đảm bảo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT sẽ xả ra nguồn tiếp nhận.
Bùn dư của bể lắng sinh học và các bùn rắn từ các quá trình lược rác được dẫn về bể chứa bùn. Quá trình ổn định bùn kỵ khí diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ giúp cho bùn ổn định, dễ lắng và mất mùi hôi. Sau một thời gian, bùn được đưa vào máy ép bùn giúp giảm thể tích bùn, bùn ướt thành bùn khô và được đưa đi chôn lấp.
3.2 Công nghệ xử lý nước thải sản xuất bột cá có các ưu điểm:
- Chi phí vận hành thấp
- Dễ vận hành
- Hiệu quả xử lý BOD,COD,N,P cao
- Nước thải đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra
Nếu quý khách hàng có nhu cầu thiết kế, thi công, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải sản xuất bột cá, vui lòng liên hệ công ty chúng tôi.
Quý doanh nghiệp hãy liên hệ tới Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh, Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương pháp xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.
- Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách hàng.
- Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Liên hệ công ty Hòa Bình Xanh