QCVN 01-MT:2015/BTNMT QUY CHUẨN NƯỚC THẢI CAO SU
1. Đối tượng áp dụng cho Quy chuẩn nước thải cao su
- Quy chuẩn nước thải cao su – QCVN01-MT:2015/BTNMT áp dụng riêng cho xử lý nước thải sơ chế cao su thiên nhiên. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả thải nước thải sơ chế cao su thiên nhiên ra nguồn tiếp nhận phải tuân thủ quy định trong quy chuẩn này.
- Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả thải vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung phải tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
- Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên là nước thải công nghiệp xả thải ra từ các nhà máy, các cơ sở sản xuất sử dụng những quy trình sản xuất, sơ chế mủ cao su thiên nhiên thành các sản phẩm như cao su tờ, cao su khối, cao su crepe và latex cô đặc làm nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm từ cao su thiên nhiên.
- Quy chuẩn nước thải cao su có hiệu lực thi hành đối với các cơ sở mới là các nhà máy, các cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên đã và đang hoạt động sau khi quy chuẩn được ban hành, bao gồm các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
- Quy chuẩn nước thải cao su áp dụng đối với cơ sở đang hoạt động là các nhà máy, các cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên hoạt động trước ngày quy chuẩn có hiệu lực thi hành.
-
Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. Bảng thông số Quy chuẩn nước thải cao su
-
Giá trị C
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tings giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | ||
A | B | ||||
1 | pH | – | 6 – 9 | 6 – 9 | |
2 | BOD5 (20oC) | mg/l | 30 | 50 | |
3 | COD | Cơ sở mới | mg/l | 75 | 200 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 100 | 250 | ||
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | |
5 | Tổng nitơ (Tổng N) |
Cơ sở mới | mg/l | 40 | 60 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 50 | 80 | ||
6 | Amoni (NH4+ tính theo N) |
Cơ sở mới | mg/l | 10 | 40 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 15 | 60 |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số xả thải các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt trong ô nhiễm nước thải sơ chế cao su;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số xả thải các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt trong ô nhiễm nước thải sơ chế cao su;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên.
- Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 < Q ≤ 200 | 1 |
200 < Q ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải hồ, ao, đầm
Dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) |
Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V > 100 x 106 | 1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
- Khi nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6; nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9.
- Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
- Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lƣu lƣợng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) |
Hệ số |
F ≤ 50 | 1,2 |
50 < F ≤ 500 | 1,1 |
500 < F ≤ 5.000 | 1,0 |
F > 5.000 | 0,9 |
3. Phương pháp xác định
Bảng phương pháp lấy mẫu cơ sở sơ chế cao su trong nước thải
STT | Thông số | Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 | Lấy mẫu | – TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
– TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; – TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 | pH | – TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước – Xác định pH; |
3 | BOD5 (20oC) | – TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;
– TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng; – SMEWW 5210 B – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định BOD |
4 | COD | – TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD); – SMEWW 5220 – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định COD |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
– TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
– SMEWW 2540 – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định chất rắn lơ lửng |
6 | Tổng nitơ (N) | – TCVN 6638:2000 Chất lượng nước – Xác định nitơ – Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; – SMEWW 4500-N.C – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định nitơ |
7 | Amoni (NH4+) | – TCVN 6179-2: 1996 (ISO 7150-2: 1986) Chất lượng nước – Xác định amoni. Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động – TCVN 6179-1: 1996 (ISO 7150-1: 1986) Chất lượng nước – Xác định amoni. Phần 2: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay – TCVN 5988 : 1995 (ISO 5664 : 1984) Chất lượng nước – Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn độ. – SMEWW 4500- NH3– Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định amoni |
Qúy doanh nghiệp hãy liên hệ với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh, Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.
- Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.
- Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua Hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.