THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT
1. Tổng quan ngành sản xuất nước giải khát
1.1 Ngành nước giải khát tại Việt Nam
1.2 Phân loại nước giải khát:
– Nhóm nước ngọt có gas như Coca – Cola, Pepsi, 7-Up, Mirinda, Twister, Sting, Cola Number One, Cream Soda Number One, Soda…
– Nhóm nước ngọt không có gas như nước ép trái cây, sữa đậu nành, Trà xanh Không độ, nước yến, cà phê đóng lon, nước tăng lực Number One…
– Nhóm nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai, đóng bình như La Vie, Aquafina, Vĩnh Hảo…
1.3 Quy trình sản xuất nước giải khát

Quy trình sản xuất nước ép hoa quả

Quy trình sản xuất trà xanh

Quy trình sản xuất nước có gas
2. Thành phần tính chất nước giải khát
Nước vệ sinh thiết bị như thùng nấu, bể chứa, rửa sàn nhà sản xuất. Loại nước này chứa nhiều chất hữu cơ, cần phải được tiến hành xử lý để làm sạch môi trường và tái sử dụng lại.
Nước thải từ quá trình thải bỏ các sản phẩm hư hỏng không đạt chất lượng do quá trình bảo quản, vận chuyển, nước thải từ sự rò rỉ của thiết bị công nghệ.
Nước thải sản xuất còn bao gồm một thành phần nhỏ nước thải lò hơi, từ máy làm lạnh và dầu mỡ rò rỉ từ các thiết bị động cơ.

Thành phần tính chất nước giải khát
3. Công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước giải khát
Nguyên liệu chế biến nước giải khát có thành phần protein, dinh dưỡng cao, vì vậy các chỉ số cần quan tâm đối với nước thải sản xuất nước giải khát là BOD, COD, chất rắn lơ lửng, độ màu, N và P.
Vì vậy mà việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất nước giải khát điều việc làm hết sức cần thiết để góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
Công ty Hòa Bình Xanh đề nghị quy trình xử lý nước thải sản xuất nước giải khát như sau:

Công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước giải khát
3.1 Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước giải khát
Nước thải đầu vào từ các công đoạn sản xuất, sinh hoạt được tập trung vào khu xử lý nước thải mía đường. Trước khi đi vào hệ thống xử lý để hạn chế tắc nghẽn đường ống và bảo vệ các công trình xử lý phía sau ta cần lắp đặt song chắn rác thô để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn. Và sau đó chảy vào hố thu gom nước thải.
Từ hố thu nước thải được bơm lên bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải. Thời gian lưu nước của bể điều hòa phụ thuộc vào quá trình thiết kế và lưu lượng nước thải của từng nhà máy. Trong bể điều hòa có hệ thống sục khí liên tục xáo trộn dòng nước nhằm ngăn hiện tượng lắng cặn ở bể gây mùi khó chịu.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm qua bể UASB.
Bể UASB (Upflow Anaeronbic Sludge Blanket): đây là bể sinh học kỵ khí dong nước chuyển động thảng từ dưới lên trên đi qua lớp đệm bùn trong đó bao gồm các sinh khối được hình thành dưới dang hạt nhỏ hoặc hạt lớn.
Cấu tạo của bể thường được xây dựng bằng bê tông cốt thép, ở dạng hình chữ nhật, có hệ thống máng thu nước sau xử lý và hệ thống thu khí mêtan.
Ưu điểm của bể:
- Cho phép nước thải tiếp xúc với bùn;
- Nhiệt độ càng cao hiệu quả xử lý càng tốt thích hợp cho môi trường Việt Nam.
- Giảm lượng bùn sinh học do đó, giảm được chi phí xử lý bùn.
- Khi sinh ra là khí biogas có thể được sử dụng trong quá trình chế biến sữa.
- Không tốn năng lượng cho việc cấp khí.
- Tiết kiệm diện tích và kinh phí đầu tư.
Bể Oxic: Vi sinh trong bể Oxic sẽ được thêm vào định kỳ từ bùn tuần hoàn tại bể lắng. Các vi sinh vật này sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O làm giảm nồng độ bẩn trong nước thải. Trong bể Aerotank còn có thêm vật liệu tiếp xúc nhằm tăng cơ hội tiếp xúc giữa vi sinh vật với nước thải, đồng thời là môi trường để vi sinh vật phát triển và dính bám.
Sau khi xử lý sinh học, nước thải tràn qua bể lắng để lắng bùn. Tại đây nước di chuyển trong ống trung tâm xuống đáy bể sau đó di chuyển từ dưới lên trên chảy vào máng thu nước để tràn sang bể khử trùng. Phần bùn lắng xuống đáy bể một phần được tuần hoàn lại bể sinh học thiếu khí và hiếu khí để duy trì nồng độ bùn, phần bùn thải sẽ được bơm vào bể chứa bùn.
Trong bể khử trùng Javen: Nước Javen sẽ được bơm vào nước thải bằng bơm định lượng. Nhờ tác dụng của chất oxy hóa mạnh, các vi sinh vật nguy hiểm trong nước thải sẽ bị tiêu diệt, đảm bảo đạt tiêu chuẩn về mặt vi sinh. và qua bể lọc.
Nước thải sau xử lý đảm bảo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT sẽ xả ra nguồn tiếp nhận.
Bùn dư của bể lắng sinh học và các bùn rắn từ các quá trình lược rác sẽ được dẫn về bể chứa bùn. Quá trình ổn định bùn kỵ khí diễn ra trong một thời gian dài sẽ giúp cho bùn ổn định, dễ lắng và mất mùi hôi. Sau một thời gian, bùn được đưa vào máy ép bùn giúp giảm thể tích bùn, bùn ướt thành bùn khô và được đưa đi chôn lấp.
Nước thải sau xử lý đảm bảo QCVN 40:2011/BTNMT.
3.2 Ưu điểm công nghệ xử lý nước thải sản xuất nước giải khát
- Chi phí vận hành thấp
- Dễ vận hành
- Hiệu quả xử lý BOD,COD,N,P cao
- Nước thải đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra
- Phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam
- Có thể sử dụng bùn để làm phân vi sinh bón cho cây trồng
Ngoài phương án xử lý nước thải sản xuất nước giải khát đã nêu trên chúng tôi còn có thể đưa ra những phương án hiệu quả phù hợp với yêu cầu khách hàng.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu thiết kế, thi công, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải sản xuất nước giải khát, vui lòng liên hệ công ty chúng tôi.
Công ty Hòa Bình Xanh chuyên thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất nước giải khát với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư nhiều năm kinh nghiệm.
Mọi chi tiết xin liên hệ hotline: 0943.466.579

Liên hệ công ty Hòa Bình Xanh