QCVN 02:2012-BTNMT LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ

QCVN 02:2012-BTNMT LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ

Quy chuẩn lò đốt chất thải rắn y tế- QCVN 02-2012/BTNMT

Quy chuẩn lò đốt chất thải rắn y tế- QCVN 02-2012/BTNMT

1. Đối tượng áp dụng lò đốt chất thải y tế

  • Quy chuẩn lò đốt chất thải rắn y tế QCVN 02:2012-BTNMT được áp dụng đối với những tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, các cơ sở kinh doanh (phân phối), sử dụng các lò đốt chất thải rắn y tế trên lãnh thổ nước Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về vấn đề môi trường; các đơn vị lấy mẫu, phân tích mẫu và các tổ chức, cá nhân liên quan.

Từ ngữ liên quan:

  • Chất thải rắn y tế (CTRYT) là các loại chất thải ở thể rắn phát sinh từ các hoạt động y tế bao gồm: chất thải nguy hại và chất thải chất thải thông thường (không nguy hại).
  • Lò đốt  là hệ thống thiết bị xử lý CTRYT bằng phương pháp thiêu đốt và hệ thống xử lý khí thải.
  • Vùng đốt (buồng đốt) là các khu vực sử dụng nhiệt của lò đốt CTRYT.
  •  Thời gian lưu cháy (retention time) là khoảng thời gian dòng khí lưu chuyển từ điểm vào đến điểm ra của vùng đốt thứ cấp ở điều kiện nhiệt độ quy định.
  • Khí thải bao gồm hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường từ ống xả thải của lò đốt chất thải rắn y tế.
  • Tro xỉ gồm các hỗn hợp chất rắn còn lại sau khi thiêu đốt chất thải trong lò đốt chất thải rắn y tế.
  • Bụi bao gồm bụi và tro bay phát sinh trong quá trình thiêu đốt chất thải sẽ được giữ lại trong quá trình xử lý khí thải.
  • Công suất (capacity) được tính bằng số lượng chất thải rắn tối đa mà lò đốt chất thải rắn y tế thiêu đốt được hoàn toàn trong một giờ (kg/h) được gọi là khả năng xử lý của lò đốt CTRYT.
  • Cơ quan cấp phép được gọi chung là cơ quan cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cơ quan xác nhận việc thực hiện các công trình), các biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa vào hoạt động lò đốt CTRYT  đối với trường hợp không phải cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại theo quy định (mục đích của lò đốt là xử lý CTRYT phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở y tế).

2. Bảng thông số cho lò đốt chất thải y tế

  • Lò đốt chất thải rắn y tế có quy trình hoạt động dựa trên nguyên lý thiêu đốt nhiều cấp, ít nhất phải có hai vùng đốt (sơ cấp và thứ cấp). Việc tính toán thể tích các vùng đốt căn cứ vào công suất và thời gian lưu cháy của lò đốt chất thải rắn y tế được tham khảo từ các quy định tại Phụ lục 1 kèm theo QCVN 30:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp.
  • Áp suất trong lò đốt CTRYT phải nhỏ hơn áp suất bên ngoài (còn gọi là áp suất âm) để hạn chế khói thoát ra ngoài môi trường qua cửa nạp chất thải.
  • Trong điều kiện hoạt động bình thường, các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt CTRYT phải đáp ứng các quy định tại Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt

STT Thông số Đơn vị Giá trị yêu cầu
1 Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp °C ≥ 650
2 Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp  °C ≥ 1.050
3 Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp s ≥ 2
4 Lượng oxy dư (đo tại điểm lấy mẫu) % 6 – 15
5 Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò (hoặc lớp chắn cách ly
nhiệt)
 °C ≤ 60
6 Nhiệt độ khí thải ra môi trường (đo tại điểm lấy
mẫu)
 °C ≤ 180
  • Không được phép trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng nồng độ khí thải kể từ điểm ra của vùng đốt thứ cấp đến vị trí có độ cao 2 m tính từ điểm lấy mẫu khí thải trên ống khói.
  •  Lò đốt CTRYT phải có hệ thống xử lý khí thải với quy trình hoạt động.

Bảng 2. Giá trị tối đa cho phép cửa các thông số ô nhiễm khí thải

STT Thông số ô nhiễm  Đơn vị  Giá trị tối đa cho phép 
A B
1 Bụi tổng mg/Nm3 150 115
2 Axít clohydric, HCI mg/Nm3 50 50
3 Cacbon monoxyt, CO mg/Nm3 350 200
4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 300 300
5 Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 500 300
6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân,
Hg
mg/Nm3 0,5 0,5
7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,2 0,16
8 Chì và các hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,5 1,2
9 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 2,3 2,3

Cột A áp dụng đối với lò đốt CTRYT tại cơ sở xử lý CTRYT tập trung theo quy hoạch (không nằm trong khuôn viên cơ sở y tế);

– Cột B áp dụng đối với lò đốt CTRYT được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế.

3. Phương pháp xác định

Phương pháp xác định các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTRYT thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:

  • TCVN 5977:2009 – Phát thải nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng bụi bằng phương pháp thủ công;
  • TCVN 6750:2000 – Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit – Phương pháp sắc ký khí ion;
  • TCVN 7172:2002 – Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit – Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;
  • TCVN 7242:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải;
  • TCVN 7244:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCI) trong khí thải;
  • TCVN 7557-1:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định kim loại nặng trong khí thải.

Qúy doanh nghiệp hãy liên hệ với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh, Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.

  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.
  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua hotline 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.
Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

4.7/5 - (3 bình chọn)

Tags: , ,

Tin tức khác